Bạn biết gì về thuốc Fenofibrat?

Thuốc Fenofibrat là gì? Thuốc Fenofibrat được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Fenofibrat trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Fenofibrat
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Lipanthyl, Fenbrat,…

1. Thuốc Fenofibrat là gì?

  • Fenofibrat là dẫn chất của acid fibric, là thuốc làm giảm lipid máu.
  • Thuốc có thể làm giảm cholesterol máu từ 20-25% và làm giảm triglycerid máu từ 40 – 50%.
  • Fenofibrat hoạt động bằng cách làm giảm lipoprotein tỉ trọng thấp (VLDL và LDL), cải thiện sự phân bố cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỉ lệ cholesterol toàn phần/HDL cholesterol. Fenofibrat có thể làm tăng HDL cholesterol từ 20 – 60% và đạt đến nồng độ mục tiêu là 40 mg/dL và làm giảm LDL cholesterol do làm gia tăng kích thước các LDL nhỏ, đậm đặc.
  • Fenofibrat làm giảm triglycerid và LDL nhỏ, đậm đặc nhờ vào việc kích hoạt yếu tố sao chép PPARα, fenofibrat làm tăng ly giải mỡ và tăng sự lọc của những hạt lipoprotein giàu triglycerid bởi việc kích hoạt men lipase và giảm sản xuất apo CIII Fenofibrat còn làm tăng các apoprotein Al, A2 và làm giảm các apoprotein B.
  • Ngoài ra, fenofibrat còn có tác động bài acid uric niệu và làm giảm uric máu trung bình khoảng 30%.
  • Mặt khác, fenofibrat đã được chứng minh là có tác động chống kết tập tiểu cầu ở động vật và trên thử nghiệm lâm sàng ở người.

2. Chỉ định của thuốc Fenofibrat

  • Thuốc Fenofbrat điều trị chứng tăng cholesterol máu (type IIa) và tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng cholesterol máu vẫn cao hay có những yếu tố nguy cơ phối hợp.
  • Ngoài ra, thuốc còn dùng điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân.
  • Không những vậy, người bệnh cần duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn là cần thiết.

3. Không nên dùng thuốc Fenofibrat nếu

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Bệnh lý túi mật.
  • Viêm tụy cấp và mạn.
  • Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi sử dụng fibrat hoặc các ketoprofen.
  • Trẻ em và bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 60ml/ phút.

4. Cách dùng thuốc Fenofibrat hiệu quả

4.1. Cách dùng

  • Thuốc Fenofibrat được bào chế ở dạng viên nang và dùng theo đường uống
  • Nên uống thuốc trong các bữa ăn chính

4.2. Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà sẽ được chỉ định liều lượng khác nhau

  • Đối tượng là người lớn
    + Liều dùng 1 viên/ngày.
    + Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống trong bữa ăn chính.
  • Với trẻ em >10 tuổi
    + Liều tối đa khuyên dùng 5mg/kg cân nặng/ngày.
    + Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ít gặp. Khi gặp các tác dụng này thì nên tạm thời ngưng dùng thuốc.

Các triệu chứng thường gặp

  • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa ở dạ dày và ruột, khó tiêu, chướng vùng thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ.
  • Dị ứng, nổi ban, mày đay, ban không đặc hiệu.
  • Tăng transaminase.
  • Tình trạng đau nhức cơ, đôi khi gây tổn thương cơ trầm trọng dẫn đến tiêu cơ. Thường tự phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Người bệnh có thể trải qua các triệu chứng sau mặc dù hiếm gặp

  • Tăng nguy cơ sinh sỏi mật.
  • Sinh dục: mất dục tính, liệt dương, giảm tinh trùng.
  • Giảm bạch cầu.

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Fenofibrat

Các tương tác cần phải tránh

  • Perhexiline: gây viêm gan cấp tính. Có thể gây tử vong.
  • Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
  • Các thuốc ức chế HMG CoA reductase (pravastatin, simvastatin, fluvastatin) và các fibrat khác: làm tăng nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.

Ngoài ra, cần thận trọng khi phối hợp

  • Ciclosporin: tăng nguy cơ tổn thương cơ.

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Fenofibrat

  • Cần theo dõi chức năng gan và thận của bệnh nhân trước khi bắt đầu sử dụng fibrat.
  • Nếu sau 3 – 6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không thay đổi đáng kể thì phải xem xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay phương pháp điều trị khác.
  • Ngoài ra, cần kiểm tra các men transaminase 3 tháng một lần trong 12 tháng đầu điều trị. Phải ngưng dùng thuốc nếu thấy ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
  • Nhược năng giáp là yếu tố làm tăng tác dụng phụ ở cơ.
  • Không những vậy, thận trọng khi phối hợp với thuốc chống đông, nên giảm liều thuốc chống đông xuống còn 1/3 liều và theo dõi thường xuyên lượng prothrombin máu.
  • Không dùng kết hợp với các thuốc có tác dụng độc với gan.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc rối loạn chức năng gan hoặc viêm tụy, bệnh lý về cơ.
  • Lưu ý các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát cụ thể
    + Người bệnh mắc đái tháo đường type 2
    + Bị suy giáp
    + Hội chứng thận hư
    + Tình trạng giảm protein máu
    + Bệnh gan do tắc nghẽn mạch
    + Điều trị bằng thuốc làm rối loạn lipid máu, nghiện rượu,…

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

8.1. Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Fenofibrat hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,..
  • Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc

8.2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

  • Phụ nữ mang thai
    + Không chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, trừ khi triglycerid máu tăng rất cao (>10g/l) sau khi ăn kiêng theo chế độ vẫn không hiệu chỉnh được và có nguy cơ viêm tụy cấp.
  • Phụ nữ cho con bú
    + Lưu ý không nên dùng cho bà mẹ đang cho con bú do thiếu thông tin về sự bài tiết fenofibrat vào sữa mẹ.

9. Xử trí khi quá liều thuốc Fenofibrat

  • Vẫn chưa thấy có tài liệu về quá liều và xử trí của fenofibrat.
  • Khi uống quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Phương pháp thẩm tách máu không có tác dụng loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể.

10. Xử trí khi quên một liều thuốc Fenofibrat

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách bảo quản

  • Để thuốc Fenofibrat tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Fenofibrat ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Fenofibrat. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!